Theo dõi - chăm sóc trong 2 giờ đầu sau đẻ : chỉ số Apgar ở 1 phút , 5 phút , 10 phút ,
Nếu thời điểm 5 phút <7 điểm thì đánh giá tiếp mỗi 5 phút sau :
CHỈ SỐ AFGAR | |||
Tiêu chí | 0đ | 1đ | 2đ |
Appearance (sắc da) Pulse (mạch) | Tím hoặc tái toàn thân | Thân hồng, tứ chi tím | Toàn người hồng hào |
Không có mạch | <1001/phút | >1001/phút | |
Grimace (P. ứng khi hút) Activity (vận động) | Không phản ứng | Chỉ nhăn mặt | Khóc to |
Tứ chi bất động | Chỉ có vài cử động | Tứ chi vận động mạnh | |
Respiration (thở) | Ngừng thở | Chậm, không đều | Thở tốt hoặc khóc to |
ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH TRONG PHÒNG SINH - Hút miệng, mũi ngay khi trẻ mới sổ mặt, trước khi trẻ sổ vai - Đặt trẻ trên bàn sưởi ấm; tiếp tục hút mũi, miệng, hầu họng, khí quản (nếu cần) - Lau khô toàn than: bắt đầu là quanh mắt rồi mặt, đầu, than - Thở oxy luồng tự do + kích thích trẻ nếu trẻ thở yếu hay không khóc, hoặc có tím tái. Hồi sức hô hấp –tuần hoàn nếu cần - Đánh giá chỉ số APGAR vào phút thứ 1 và phút thứ 5 - Lấy nhiệt độ - Nhỏ mắt với Argyrol - Tiêm Vitamine K (5mg) tiêm bắp (hoặc uống) - Đội mũ, mặc áo, mang găng & tất, quấn tả và khăn - Cho nhìn và hôn bé yêu |
Làm thế nào để Mẹ tròn con vuông : Khoa Sản và khoa Nhi đặc biệt là khoa Sơ Sinh phải kết hợp chặt chẽ để theo dõi sát mẹ và con , đảm bảo cuộc để an toàn .
Khi Sản phụ vẫn nằm ở phòng đẻ
Khi Sản phụ vẫn nằm ở phòng đẻ
Phải theo dõi mẹ: theo dõi thể trạng, mạch, huyết áp, co hồi tử cung, ra máu tại các thời điểm 15 phút, 30 phút, 45 phút, 60 phút, 90 phút và 120 phút.
Theo dõi con: Nhịp thở (khóc), da (hồng, ấm), bú mẹ, rốn tại các thời điểm như trên.
Bảng tóm tắt các tình huống có thể xảy ra cách xử trí:
Phát hiện | Xử trí | |
Mẹ | Mạch nhanh (trên 90 lần/phút) | Kiểm tra ngay HA, cầu an toàn, ra máu. |
Huyết áp hạ (tối đa dưới 90mmHg) | Xử trí choáng sản khoa. | |
Huyết áp cao: (huyết áp tối đa > 140mmHg hoặc tăng 30mmHg, huyết áp tối thiểu > 90mmHg hoặc tăng 15mmHg so với trước). | Xử trí tiền sản giật. | |
Tử cung mềm, cao trên rốn. | Xử trí đờ tử cung. | |
Chảy máu trên 250ml - máu vẫn tiếp tục ra. | Xử trí băng huyết sau đẻ. | |
Rách âm đạo, tầng sinh môn. | Sắp xếp để khâu. | |
Khối máu tụ. | Chuyển viện. | |
Con | Khó thở, tím tái, mềm nhẽo. | Hồi sức thở- hồi sức tim - chuyển viện. |
Bé lạnh hoặc phòng lạnh. | ủ ấm, phương pháp chuột túi, sưởi ấm với phương tiện sẵn có. | |
Chảy máu rốn. | Làm lại rốn. |
BS Võ thị Khánh Nguyệt
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét